ERP là viết tắt của từ gì? Định nghĩa chuẩn và hiểu rõ về Hệ thống ERP

ERP là viết tắt của từ gì? Định nghĩa chuẩn và hiểu rõ về Hệ thống ERP

Bạn đang tìm hiểu ERP là viết tắt của từ gì? Đâu là định nghĩa chuẩn và giải thích rõ về Hệ thống ERP? Bài viết này sẽ đáp ứng nhu cầu của bạn.

Trước hết cần làm rõ ERP là viết tắt của từ gì?

ERP là viết tắt của từ gì?

ERP là viết tắt của từ gì? Định nghĩa chuẩn và hiểu rõ về Hệ thống ERP

Theo WIKIPEDIA thì ERP là viết tắt của từ Enterprise Resource Planning – được dịch ra tiếng Việt là Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp.

ERP (Enterprise Resource Planning)Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp là hệ thống dùng để hoạch định tài nguyên trong một tổ chức, một doanh nghiệp. Một hệ thống ERP điển hình là nó bao hàm tất cả những chức năng cơ bản của một tổ chức. Tổ chức đó có thể là doanh nghiệp, tổ chức phi lợi nhuận, tổ chức phi chính phủ v.v.

 Hệ thống ERP (Enterprise resource planning systems) là gì?

ERP là viết tắt của từ gì? Định nghĩa chuẩn và hiểu rõ về Hệ thống ERP

Hệ thống ERP (Enterprise resource planning systems) là một loại giải pháp phần mềm quản lý đa chức năng, đa phòng ban giúp một doanh nghiệp, một tổ chức có thể sử dụng để thu thập, lưu trữ, quản lý và phân tích dữ liệu từ hoạt động kinh doanh của mình, bao gồm lập kế hoạch về sản phẩm, chi phí, sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ, tiếp thị và bán hàng, giao hàng và thanh toán.

Lịch sử của Hệ thống ERP

Trước tiên chúng ta cùng nhìn lại sơ về lịch sử của hệ thống ERP một chút.

Có thể nói ERP được ra đời nhờ sự phát triển từ một ứng dụng lập kế hoạch nguồn lực sản xuất (MRP) và sản xuất tích hợp máy tính (CIM) và phát triển một cách toàn diện thành hệ thống ERP;

Từ ERP xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1990 khi tập đoàn Gartner dùng nó để mở rộng cho MRP.

Đến khoảng giữa những năm 1990, ERP đã được áp dụng cho hầu hết các mảng của một doanh nghiệp chứ không chỉ được dùng cho bên sản xuất. Các cơ quan chính phủ và tổ chức phi chính phủ cũng bắt đầu ứng dụng ERP.

Tới khoảng năm 2000, thuật ngữ “ERP II” xuất hiện và được dùng để chỉ những phần mềm ERP có khả năng dùng giao diện web để truy cập và sử dụng.

ERP II cho phép không chỉ bản thân công ty mà cả khách hàng và các đối tác trong dây chuyền cung ứng cũng có thể xem được thông tin. Hay nói cách khác, thế hệ ERP mới này hỗ trợ việc hợp tác giữa các công ty với nhau chứ không chỉ quản lý nội bộ nữa.

Chức năng của hệ thống ERP

ERP là viết tắt của từ gì? Định nghĩa chuẩn và hiểu rõ về Hệ thống ERP

Một phần mềm ERP cần phải thể hiện được tất cả các chu trình kinh doanh. Việc tích hợp một cách xuyên suốt và từ bỏ các giải pháp cô lập dẫn đến một hệ thống được trung tâm hóa trở lại mà qua đó các tài nguyên có thể được quản lý bởi toàn bộ doanh nghiệp.

Các chức năng tiêu biểu của một phần mềm hoạch định tài nguyên doanh nghiệp bao gồm:

  • Lập kế hoạch, dự toán
  • Bán hàng và quản lý khách hàng
  • Sản xuất
  • Kiểm soát chất lượng
  • Kiểm soát nguyên vật liệu, kho, tài sản cố định
  • Mua hàng và kiểm soát nhà cung ứng
  • Tài chính – Kế toán
  • Quản lý nhân sự
  • Nghiên cứu và phát triển
  • Bên cạnh đó, do tính dây chuyền và phức tạp của hệ thống ERP, các doanh nghiệp cung cấp giải pháp ERP còn hỗ trợ khách hàng thông qua dịch vụ tư vấn, thiết kế theo đặc thù của doanh nghiệp.

Tham khảo thêm video về hệ thống ERP (Oracle)

Triển khai ERP tại doanh nghiệp

ERP là viết tắt của từ gì? Định nghĩa chuẩn và hiểu rõ về Hệ thống ERP

Như hiện nay chúng ta thấy; Thông thường ở trong các doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay, mỗi phòng ban người ta sẽ dùng một loại phần mềm khác nhau.

Khi dùng từng phần mềm riêng lẻ như cách truyền thống, việc kết nối các dữ liệu với nhau rất khó, nhất là khi khối lượng dữ liệu lớn hoặc các phần mềm của từng phòng ban không tương thích với nhau, thế nên sự phối hợp giữa nhiều bộ phận của một công ty trở nên khó khăn, tốn kém, mất thời gian.

Còn với Hệ thống ERP nó có thể tích hợp thông tin từ tất cả các phòng ban và chức năng trên một doanh nghiệp vào một hệ thống duy nhất có thể phục vụ nhu cầu riêng lẻ và đa dạng của các phòng ban khác nhau.

Nó phục vụ cho nhu cầu về nhân sự, tài chính, nhà kho, cung ứng và bất kỳ bộ phận khác nhau mà quá trình kinh doanh cần phải có.

Mặc dù mọi bộ phận trong bất kỳ công ty nào đều có phần mềm được tối ưu hóa và đáp ứng nhu cầu của bộ phận cụ thể đó, nhưng ERP có vai trò tổng hợp đầy đủ và cung cấp thông tin mà một hệ thống của một bộ phận cụ thể không thể làm được.

ERP là viết tắt của từ gì? Định nghĩa chuẩn và hiểu rõ về Hệ thống ERP

ERP có thể được xem là cầu nối trong việc cung cấp thông tin và các quá trình tích hợp các chức năng nâng cao một cách hiệu quả nhất của tất cả các hoạt động.

Triển khai ERP chắc chắn sẽ làm thay đổi lớn đối với hầu hết các tổ chức và với một khoảng đầu tư không hề nhỏ.

Tuy nhiên, khi triển khai hệ thống ERP doanh nghiệp sẽ thấy được hiệu quả tất thì thông qua các kết quả mà ERP có thể mang lại cho doanh nghiệp mình như tăng năng suất lao động, tiết kiệm thời gian, chi phí, gia tăng doanh thu và lợi nhuận.

Và một điều đặc biệt ở các mô hình kinh doanh lớn như các tập đoàn thì việc sử dụng Hệ thống ERP sẽ giúp cho việc quản trị các công ty con với nhiều lĩnh vực khác nhau một cách dễ dàng hơn.

Vì ERP không chỉ đơn thuần là một hệ thống độc lập của một công ty mà nó có thể kết nối nhiều dữ liệu của nhiều công ty khác nhau của một tập đoàn hoặc cải thiện sự cần thiết của việc chia sẻ thông tin B2B hiện nay.

Trên đây là bài chia sẻ về ERP là viết tắt của từ gì? Định nghĩa chuẩn và và hiểu rõ về Hệ thống ERP. Hy vọng mang đến bạn thông tin hữu ích.

Bạn quan tâm đến xây dựng hệ thống quản trị doanh nghiệp toàn diện cũng như trển khai ERP tại doanh nghiệp? Tìm hiểu và sở hữu ngay Bộ Cẩm Nang SMART CEO 4.0 ngay hôm nay.

Link tìm hiểu Bộ Cẩm Nang SMART CEO 4.0: https://camnangceo.com

 

 

>